Đứng trên quan niệm phong thủy, cách chọn màu xe theo mệnh phải chắc chắn rằng màu ấy không xung khắc với màu ngũ hành tương ứng với tuổi của mình. Về lựa chọn, có thể chọn màu sơn xe máy cùng mệnh hoặc màu tương sinh. Chọn đúng màu tương sinh sẽ giúp chủ xe cảm thấy thoải mái, thanh thản và may mắn, chiếc xe cũng sẽ bền và hợp hơn. Với những màu sơn xe khắc mệnh thì nên tránh bởi chúng sẽ gây cảm giác không yên lòng và có thể xe không hợp với chủ.
Mệnh Kim
Người mệnh Kim nên chọn xe màu nâu, vàng đậm. Bạn cũng có thể mua xe màu trắng, vàng nhạt, xanh nước biển. Cần cân nhắc khi mua xe màu xanh lá cây và bình yên với màu đỏ, da cam, hồng.
Trắng là màu thuần khiết và trong sáng, là màu của sự hoàn thiện, sự dung hòa của các màu trong cuộc sống. Màu trắng được xem là màu bản mệnh của mệnh Kim, nó thể hiện được sự lôi cuốn kì lạ, đặc biệt với câu hỏi khơi dậy những nguồn năng lượng trong phong thủy.Màu vàng được xem là màu tương sinh của người mạng Kim, vì Thổ (màu vàng) sinh Kim.
…Mệnh Kim gồm có các tuổi
Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933
Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941
Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955
Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963
Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971
Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985
Mệnh Thổ
Người mệnh Thổ nên chọn xe màu đỏ, da cam, hồng. Có thể chọn màu nâu, vàng đậm, vàng nhạt, bạc, trắng. Nên tránh màu xanh lá cây và nhớ đừng lạm dụng màu xanh da trời, đen.
Người mệnh Thổ kỵ nhất là màu XANH LÁ CÂY, vì ấy là đá có màu cùa hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến đất suy kiệt. Người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính. Người mạng Thổ dùng màu hành Mộc tức ngày càng suy yếu về sức khỏe, thể lực cũng như tiền tài, vật chất.
…
Mệnh Thổ gồm các tuổi:
Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939;
Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947;
Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961;
Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969;
Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977;
Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991.
Mệnh Mộc
Người mệnh Mộc nên chọn xe có màu xanh nước biển, đen, tím. Có thể thực hiện màu xanh lá cây, nâu, đỏ, hồng, da cam và cần tránh các màu kim như bạc, trắng, vàng ánh kim.
Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe ấy thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.
…
Mệnh Mộc gồm các tuổi:
Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943;
Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951;
Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959;
Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973;
Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981;
Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989.
Mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa nên chọn xe màu xanh lá cây. Có thể chọn xe màu da cam, đỏ, hồng cùng mệnh. Nếu bạn cảm thấy một chiếc xe màu xanh lá cây đôi khi quá nổi bật và không phù hơp, hãy chọn các màu như nâu, vàng đậm, trắng, bạc, vàng sáng. Cần tránh xe màu xanh nước biển, đen.
Màu đỏ là màu sắc mang nguồn năng lượng mới, nguồn sức mạnh ấn tượng cho người thuộc Hoả. Hỏa – Lửa có thể biểu tượng cho sự bùng cháy, sáng tạo mới mẻ, cũng có thể tượng trưng cho sự phá phách và huỷ hoại, thiêu rụi.
Màu da cam thường được gọi là màu “xã hội” bởi nó kiến tạo nên những năng lượng giúp bạn thoải mái thực hiện những cuộc hội thoại, đồng thời cũng khiến cho không gian căn phòng trở nên thoải mái hơn.
…
Mệnh Hỏa gồm các tuổi:
Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935;
Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949;
Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957;
Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965;
Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979;
Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987.
Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy nên chọn xe màu trắng, vàng nhạt. Có thể thực hiện màu cùng mệnh như xanh nước biển, đen hay màu xanh lá cây. Bạn cần tránh những màu như nâu, vàng sẫm. Màu đỏ, da cam là màu khắc xuất cũng nên bình yên khi lựa chọn.
Màu đen hoặc xanh dương (Thủy) là Màu sắc của người mệnh Thủy và xanh lá cây (Mộc) thì chỉ nên dùng để điểm xuyến như khung ảnh, vật dụng trang trí. Nguyên tắc này giúp cho mọi người hiểu được rằng vạn vật đều chứa cả Ngũ hành với một hành nổi trội hơn, không nhất định gia chủ cần hành Thủy thì cả nhà đều phải màu xanh hay màu đen theo hành Thủy.
…
Mệnh Thủy gồm các tuổi:
Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937;
Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945;
Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953;
Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967;
Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975;
Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983.
Có thể bạn thích: