Chứng chỉ tiếng Anh được xem là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội thành công, giúp bạn có cơ hội đi khắp các nước trên thế giới và thành công hơn trong cuộc sống. Dù bạn đang đi học hay đi làm, thì tầm quan trọng của tiếng Anh hẳn không ai phủ nhận được. Điều quan trọng để thành công đó chính là bạn phải có những tấm chứng chỉ tiếng anh hoành tráng và có giá trị nhất hiện nay. Vậy bạn đang loay hoay không biết nên chọn loại chứng chỉ nào? Chúng chỉ nào dễ thi? Cùng TopChuan.com tìm hiểu ngay nhé!
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL
TOEFL là 1 trong những các chứng chỉ quốc tế có giá trị hiện nay, không những thế, mức độ đề thi khá khó và thay đổi qua các năm. Vì vậy, bạn nào đang có ý định du học ở Mỹ thì cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này.
TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là bài kiểm tra tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. TOEFL là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp. Vì thế các trường đại học ở Bắc Mỹ, Canada và các nước đang theo hệ thống giáo dục của Mỹ sử dụng TOEFL như một yêu cầu, điều kiện nhập học. Mức độ của đề thi TOEFL khá khó và thay đổi qua các năm nên nếu bạn có ý định du học Mỹ thì cần nỗ lực thật nhiều để nắm được nó trong tay.
Kết quả bài thi TOEFL được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau:
- Phân loại đầu vào, xếp lớp.
- Xin cấp Visa đi Úc, New Zealand hoặc Anh.
- Công việc tốt hơn, thăng tiến trong sự nghiệp.
- Đánh giá khả năng sử dụng Tiếng Anh cho mục đích đu họcĐiều kiện tiên quyết cho các chương trình xét học bổng.
- Đánh giá khả năng sử dụng Tiếng Anh cho mục đích du học.
- Miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia…
Bài thi TOEFL có tổng thời lượng kéo dài khoảng 3 giờ 10 phút tới 4 giờ 20 phút thông qua 4 phần thi:
- Đọc: Khoảng 54-72 phút với 30 đến 40 câu hỏi.
- Nghe: Khoảng 41-57 phút với 28 – 39 câu hỏi
- Nói: Khoảng 17 phút với 4 câu hỏi
- Viết: Khoảng 50 phút với 2 câu hỏi
Mỗi phần có thang điểm từ 0 – 30. Điểm là tổng của cả 4 phần nên sẽ từ 0 – 120.
Các dạng đề và hình thức thi TOEFL:
- TOEFL Primary: Là bài thi được thiết kế dành tiêng cho học sinh tiểu học đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh nâng cao và suy luận của trẻ ngay từ lúc nhỏ.
- TOEFL Junior: Là bài thi được thiết kế dành riêng cho học sinh THCS và đầu THPT đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh học thuật (academic English) và tiếng Anh thường thức (social English).
Hình thức thi: - TOEFL iBT: Là bài thi TOEFL thế hệ mới sử dụng internet để chuyển đề thi từ ETS đến trung tâm tổ chức dự thi. Đề thi TOEFL iBT ra đời đang dần thay thế hoàn toàn dạng thi trên giấy (TOEFL PBT) và dạng thi trên máy tính (CBT).
- TOEFL CPT: Là bài thi TOEFL trên máy tính, thí sinh không được phép ghi chú khi đang dự thi.
- TOEFL PBT: Là bài thi TOEFL trên giấy truyền thống sử dụng bút chì hầu như không còn sử dụng nữa trừ một số khu vực không có đủ điều kiện tổ chức thi TOEFL iBP và TOEFL CPT.
Tại Việt Nam, trung tâm được chấp nhận cung cấp chứng chỉ TOEFL có bản quyền vẫn là IIG. Và chứng chỉ này có giá trị sử dụng trong 2 năm
Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC
Có lẽ đối với các bạn sinh viên không còn quá xa lạ với cái tên TOEIC. TOEIC hay còn gọi là Test of English for International Communication, tạm dịch: “Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế”, do “Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ” – ETS phát triển. Chứng chỉ này nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ). Nếu bạn cần chứng chỉ để làm việc ở môi trường quốc tế hoặc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp mỗi ngày, thì hãy lựa chọn bằng anh văn TOEIC.
Đề thi TOEIC được chia làm 4 phần: nghe, nói, đọc, viết. Nhưng phổ biến nhất là phần thi nghe, đọc và thông thường thì các bạn thí sinh chỉ đăng ký thi 2 phần này. Kì thi TOEIC có dạng bài thi trắc nghiệm, diễn ra trong 2 tiếng, gồm 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần nghe hiểu và phần đọc hiểu.
Điểm tối đa cho một bài thi TOEIC là 990 điểm. Các mức điểm tương đương với khả năng sử dụng tiếng anh được tổng hợp như sau:
- TOEIC 100 điểm – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
- TOEIC 300 điểm – 450 điểm: Bạn Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Thường là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm).
- TOEIC 450 điểm – 650 điểm: Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học hệ đào tạo 4-5 năm.
- TOEIC 650 điểm– 850 điểm: Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh mức độ tốt. Thường là yêu cầu đối với cấp trưởng phòng, quản lý điều hành cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
- TOEIC 850 điểm – 990 điểm: Mức điểm này bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng gần như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.
Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, trung tâm cung cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm khác như Bách Khoa, Kinh Tế, VUS, ISC LeeCam vẫn phải thông qua IIG để tổ chức các kỳ thi và cấp chứng chỉ. Vì thế, để đăng ký các bạn có thể tham khảo các trung tâm trên hoặc đến trực tiếp IIG.
Chứng chỉ Tesol
Chứng chỉ Tesol (Teaching English to Speakers of Other Languages) là một chứng chỉ quốc tế về kỹ năng giảng dạy Tiếng Anh. Khi đạt được chứng chỉ này bạn sẽ được công nhận là có kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp. Bạn sẽ có khả năng đứng lớp dạy Tiếng Anh tại đất nước mà Tiếng Anh không phải ngôn ngữ mẹ đẻ. Đó là lý do mà chứng chỉ này rất quan trọng đối với một giáo viên Anh ngữ.
Điều kiện để tham gia chương trình đào tạo TESOL là:
- Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành tiếng Anh.
- Hoặc có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên/ TOEIC trên 750 thì được miễn thi đầu vào.
- Những trường hợp không nằm trong hai đối tượng trên đó là làm bài test đầu vào đạt tối thiểu 6.0 IELTS.
Với yêu cầu như vậy đã cho thấy người học TESOL phải có kiến thức tiếng Anh rất vững chắc. Người tham gia và có chứng chỉ TESOL được chứng nhận có kỹ năng và phương pháp giảng dạy tiên tiến, hiệu quả theo tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, chứng chỉ TESOL được công nhận và sử dụng rộng rãi trên 80 quốc gia, được chấp nhận bởi hơn 1000 trường học, trung tâm ngoại ngữ trên toàn thế giới. Vì thế, nếu bạn có chứng chỉ TESOL, bạn có thể tìm kiếm cơ hội việc làm tốt ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới.
Bằng TESOL để làm gì?
- Chứng chỉ này còn giúp cho người giáo viên có thể làm chủ lớp học, có thể xử lý mọi tình huống xảy ra. Mang đến cho người giảng viên với những phương pháp giảng dạy cuốn hút hơn.
- Bằng TESOL cung cấp cho giáo viên những phương pháp sư phạm tiên tiến với tính ứng dụng và thực hành cao chứ không thiên về tính học thuật như những chứng chỉ đào tạo giáo viên khác.
- Sau khi có bằng tiếng Anh TESOL cơ hội việc làm của học viên cũng trở nên dễ dàng hơn. Nhiều trung tâm tiếng Anh sẵn sàng chi trả mức lương cao gấp đôi, gấp ba cho những người xứng đáng với kỹ năng và chuyên môn của bạn.
Khác với các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC… hay các chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc khác đều có thời hạn từ 1 đến hai năm thì bằng Tesol có thời hạn vĩnh viễn. Nếu bạn thi 1 lần đỗ thì bằng có thể sử dụng cho mục đích công việc giảng dạy những năm tháng về sau mà không phải thi lại.
Tại Việt Nam bạn có thể đăng ký thi bằng TESOL tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS
Bạn đang phân vân không biết nên chọn học và thi chứng chỉ tiếng Anh nào để đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại? TopChuan.com khuyên bạn nên chọn thi chứng chỉ tiếng Anh Ielts. IELTS – International English Language Testing tạm dịch là Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh. Đây là một chứng chỉ tiếng Anh rất phổ biến, quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada… hay muốn định cư, làm việc lâu dài ở nước ngoài. Đây được xem là chứng chỉ có giá trị tại nhiều trường học và tổ chức trên thế giới, đánh giá chính xác khả năng ngoại ngữ của thí sinh, nên được quốc tế công nhận rộng rãi.
Bài thi IELTS được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp. Kì thi IELTS được thực hiện bởi:
- University of Cambridge ESOL – Hội đồng thí khảo tiếng Anh Đại học Cambridge
- British Council – Hội đồng Anh
- IDP – Tổ chức giáo dục IDP của Úc
Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tùy vào mục đích của mỗi thí sinh mà họ sẽ lựa chọn hình thức thi phù hợp như Academic (học thuật) hay General (tổng quát) và được phân thành các thang điểm khác nhau như sau:
- 9 – Thông thạo: Bạn đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ. Việc sử dụng tiếng Anh của bạn là phù hợp, chính xác, trôi chảy, và bạn hoàn toàn thông hiểu nó.
- 8 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong các tình huống lạ có thể sẽ không hiểu. Bạn xử lý tốt với những chủ đề lập luận chi tiết, phức tạp.
- 7 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, tuy nhiên đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nhìn chung bạn xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lý luận chi tiết.
- 6 – Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả dù có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Bạn có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ khá phức tạp, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.
- 5 – Bình thường: Sử dụng được 1 trong những những phần ngôn ngữ, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống, mặc dù bạn có thể mắc nhiều lỗi. Bạn sẽ có thể giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực quen thuộc.
- 4 – Hạn chế: Sử dụng tiếng Anh thành thạo gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Bạn thường gặp khó khăn trong việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp.
- 3 – Cực kì hạn chế: Có thể truyền đạt và chỉ hiểu ý nghĩa chung trong các tình huống giao tiếp rất quen thuộc. Thường gặp sự cố trong giao tiếp.
- 2 – Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường. Bạn rất khăn trong việc nói và viết tiếng Anh.
- 1 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
- 0 – Bỏ thi: Bạn không trả lời được bất cứ câu hỏi nào.
Đặc biệt, chứng chỉ IELTS cũng có hiệu lực trong 2 năm. Tại Việt Nam có 2 tổ chức cung cấp chứng chỉ IELTS có giá trị quốc tế là IDP và British Council – Hội đồng Anh. Bạn có thể đăng ký thi IELTS tại 1 trong những các 2 địa điểm này.
Chứng chỉ tiếng Anh của hệ thống Cambrige ESOL
Esol viết tắt của cụm từ tiếng Anh English for Speakers of Other Languages, có nghĩa là chương trình giảng dạy tiếng Anh cho những người sử dụng ngôn ngữ khác, được đạt tên bởi Florida. Esol được phát triển với mục đích tăng khả năng ngoại ngữ áp dụng cho những quốc gia không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge Esol được hơn 15.000 trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp và tổ chức chính phủ khắp thế giới chấp nhận. Chính vì thế, đây là con đường gần nhất giúp các bạn học sinh, sinh viên tiếp cận với nền tri thức nhân loại cũng như việc mở ra nhiều cơ hội việc làm.
Khác với chứng chỉ tiếng Anh Toeic, Ielts có thời hạn sử dụng trong 2 năm, chứng chỉ Esol có giá trị vĩnh viễn. Đây là loại chứng chỉ hữu ích dành cho các bạn học sinh phục vụ quá trình học tập và làm việc, định cư tại các nước. Các bạn chỉ cần đăng ký dự thi một lần là đã có thể sở hữu chứng chỉ Esol vĩnh viễn.
Các kì thi của Cambrige ESOL bao gồm:
- Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE: dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ.
- Starter: cho khối lớp 1 và lớp 2.
- Movers: cho khối lớp 3 và 4 với các trình độ khó tương đương cấp độ A1 của CEFR.
- Flyers: cho khối lớp 5 và độ khó tương đương cấp độ A2 của CEFR.
- Kỳ thi Cambridge Main Suite – Tiếng Anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các cấp độ:
- Chứng chỉ KET – Key English Test: Dành cho thiếu niên và người trưởng thành. Độ khó tương đương từ A2 của Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh hiểu cũng như giao tiếp tốt tình hướng cơ bản trong cuộc sống.
- Chứng chỉ PET – Preliminary English Test: Chứng chỉ này áp dụng cho các thí sinh có trình độ sơ cấp, trung cấp và tương đương B1 Châu Âu. Yêu cầu của trình độ này là thí sinh cần giao tiếp bằng văn nói, viết hằng này 1 cách tốt hơn Ket.
- Chứng chỉ FCE – First Certificate in English: Chứng chỉ này tương đương cấp độ B2 Châu Âu. Để đạt được chứng chỉ này trình độ ngoại ngữ của bạn ở mức khá và có khả năng giao tiếp dễ dàng các tình huống, chủ đề khác nhau trong học tập về công việc.
- Chứng chỉ CAE – Certificate in Advanced English: Trình độ này tương đương C1 của Châu Âu. Ở mức độ này học viên có thể giao tiếp được ở hầu hết các lĩnh vực kể cả chuyên môn.
- Chứng chỉ CPE – Certificate of Proficiency in English: Đây là mức độ tiếng Anh cao nhất tương đương với C2 của Châu Âu. Ở mức độ này các bạn hoàn toàn giao tiếp tự tin, thuần thục trong tất cả các lĩnh vực đời sống, thậm chí được so sánh với người bản xứ.
Có thể bạn thích: