Với WPS Spreadsheets, công câu hỏi tính toán của các người thân sẽ trở nên dễ dàng hơn. Những hàm trong phầm mềm sẽ giúp người thân khá nhiều trong công câu hỏi tính toán. Tuy nhiên nếu sử dụng chuột để tính toán sẽ làm tốc độ của người thân giảm đi rất nhiều, cách hiệu quả để giúp công câu hỏi tính toán của người thân trở nên dễ dàng hơn đó là sử dụng những phím tắt. Hãy cùng sưu tập cho mình những phím tắt WPS Spreadsheets vô giá trong bài xích dưới đây nhé.
Cách điều hướng trong bảng tính bằng phím tắt
Các phím Mũi Tên: Di chuyển lên, xuống, sang trái, sang phải trong một bảng tính.
Page Down/Page Up: Di chuyển lên đầu/xuống cuối bảng tính.
Tab/phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/trái trong một bảng tính.
Home: Di chuyển đến ô ban đầu của một hàng trong một bảng tính.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô ban đầu trong một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng có chứa hung liệu trong một bảng tính.
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Ctrl + G: Hiển thị hộp thoại Go To.
Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.
Cách sử dụng phím tắt Undo / Redo
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.
Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.
Cách chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn bằng phím tắt
Ctrl + D: sao chép nội dung ô bên trên.
Ctrl + R: Sao chép nội dung ô bên dưới.
Shift + F2: Chèn/chỉnh sửa một ô comment.
Shift + F10, sau đó nhấn M: Xóa comment.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với phạm vi hung liệu hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ với phạm vi hung liệu hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: chèn một liên kết.
Cách định dạng ô bằng phím tắt
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ in đậm.
Ctrl + I: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ in nghiêng.
Ctrl + U: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ gạch dưới.
Ctrl +5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Cách làm câu hỏi với Clipboard bằng phím tắt
Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán nội dung đã sao chép hoặc đã cắt trước đó vào ô được chọn.
Cách quản lý trong các vùng lựa chọn bằng phím tắt
Shift + F8: Thêm một dãy các ô để chọn (liền kề hoặc không liền kề). Sử dụng các phím mũi tên hoặc Shift + mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter/phím Shift + Enter: Di chuyển ô hiện tại xuống/lên trong vùng được lựa chọn.
Tab/phím Shift + Tab: Di chuyển ô hiện tại sang phải/trái trong vùng được lựa chọn.
Cách chỉnh sửa bên trong ô bằng phím tắt
Shift + mũi tên trái/Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một kí từ bên trái/phải của ô.
Ctrl + Shift + mũi tên trái/Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái/bên phải của ô.
Shift + Home/Shift + End: Chọn từ con trỏ văn người thân dạng đến đầu/cuối của dòng.
Cách định dạng số bằng phím tắt
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định ngày theo kiểu: Ngày/tháng/năm.
Ctrl + phím Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.
Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
Có thể bạn thích: